Số Nhiều Số Ít Trong Tiếng Anh

Số Nhiều Số Ít Trong Tiếng Anh

Các từ chỉ số lượng (một, hai, ba, v.v..) là các tính từ đề cập đến số lượng và các số thứ tự (thứ nhất, thứ hai, thứ ba, v.v.) ám chỉ sự phân bổ.

Các từ chỉ số lượng (một, hai, ba, v.v..) là các tính từ đề cập đến số lượng và các số thứ tự (thứ nhất, thứ hai, thứ ba, v.v.) ám chỉ sự phân bổ.

Nói "nhiều hơn ... lần" hay "ít hơn ... lần" trong tiếng Anh

Bạn có thể sử dụng một số cách sau:

Nói "nhiều hơn" hay "ít hơn" một cách chung chung trong tiếng Anh

Dưới đây là một số cách dịch phổ biến:

Bảng số đếm từ 13 đến 19

Từ số 13 đến 19 ta chỉ cần thêm đuôi “teen� vào mỗi số như bảng bên dưới.

Lưu ý: Thirteen (không phải Threeteen) và Fifteen (không phải Fiveteen).

Sử dụng "more", "fewer" và "less"

Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng các cách diễn đạt khác tùy thuộc vào ngữ cảnh cụ thể. Ví dụ, nếu bạn đang so sánh hai vật thể cụ thể, bạn có thể sử dụng các từ như "larger", "bigger", "taller", v.v.

Bảng số đếm trên 100

�ối với các số không tròn, bạn cộng thêm phần số đếm tương ứng vào sau.

Ví dụ: 101: one hundred and one 1234: one thousand two hundred thirty-four.

Cách đ�c số trong tiếng Anh

Số đếm là những số dùng để chỉ số lượng, số lần trong Tiếng Anh. Số đếm và số thứ tá»± đôi khi có thể gây nhầm lẫn cho ngÆ°á»�i dùng, vậy nên bạn cần xác định rõ số đếm là gì và cách Ä‘á»�c số trong tiếng Anh nhÆ° thế nào.Â

�ể hiểu rõ hơn, ta xét qua ví dụ một đàn gà. Khi muốn nói đến lượng gà thuộc đàn gà, ta sẽ dùng số đếm, chẳng hạn như đàn gà có 5 con gà. Còn khi bạn nói, trong đàn gà, con gà trống đi ở vị trí đầu tiên, thứ 2 là gà mái,.. thì đây là trư�ng hợp dùng số thứ tự.

Cách đ�c số trong tiếng Anh: Bảng số đếm tiếng Anh

Khi h�c Tiếng Anh, ngoài việc trau dồi vốn từ vựng thì việc h�c bảng số đếm cũng vô cùng quan tr�ng. Tương tự như từ vựng Tiếng Anh, số đếm Tiếng Anh tưởng chừng đơn giản nhưng có rất nhi�u đi�u thú vị đang ch� bạn khám phá đó. Chần chừ gì nữa, bắt đầu ngay với NativeX nào!

Sử dụng "times" hoặc "%" (percent)

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH

Cách đ�c số điện thoại

Khi nói vá»� số Ä‘iện thoại, bạn chỉ cần tách rá»�i các con số và liệt kê từng nhóm 3 hoặc 4 con số trong dãy số Ä‘iện thoại đó. Còn số 0 sẽ được Ä‘á»�c là “zeroâ€� hoặc “ohâ€�. Ví dụ nhÆ°:Â

Ví dụ: My phone number is 0987 654 321. (Số điện thoại của tôi là 0987 654 321)

Ta sẽ dùng cách đ�c số đếm giữ nguyên không đổi để nói v� số tuổi, nhưng sẽ thêm hậu tố years old (tuổi) phía sau.

Ví dụ: I’m nineteen years old. (Tôi 19 tuổi).

Ä�ối vá»›i cách Ä‘á»�c số năm trong tiếng Anh sẽ có sá»± khác biệt nhÆ° sau: Chúng ta thÆ°á»�ng sẽ tách rá»�i chúng ra nhÆ° sau: Cách Ä‘á»�c năm 1995: nineteen ninety-five.Â

Còn đối vá»›i những năm từ 2000 trở Ä‘i, chúng ta có cách Ä‘á»�c thông thÆ°á»�ng nhÆ° sau: 2000 là two thousand, còn 2006 là two thousand and six.Â

I was born in two thousand and one. (Tôi sinh năm 2001)

Qua bài viết trên, hi v�ng NativeX đã giúp bạn nắm rõ hơn v� bảng số đếm trong Tiếng Anh. �ể nắm rõ hơn cũng như thuần thục hơn, bạn hãy nhớ luyện tập thư�ng xuyên, áp dụng kiến thức vào thực tế nhé. Không chỉ có số đếm đâu, còn nhi�u kiến thức Tiếng Anh khác rất cần thiết và bổ ích đấy, tìm hiểu ngay với NativeX.

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Bảng số đếm từ 20 đến 99

Vá»›i các chữ ố hàng chục, các bạn chỉ cần thêm Ä‘uôi “tyâ€� đằng sau. (Trừ: 20- twenty, 30 – thirty, 50 – fifty). TrÆ°á»�ng hợp số không tròn chục, bạn chỉ cần ghép thêm số đếm tÆ°Æ¡ng ứng vào.

20: twenty thì 21 sẽ là twenty-one, 22 sẽ là twenty-two… 30: Thirty thì 31 sẽ là thirty-one, 32 sẽ là thirty-two…

Tương tự cho đến 99 sẽ là ninety-nine.

Bảng số đếm Tiếng Anh

Dưới đây là bảng số đếm kèm phiên âm cách đ�c số trong tiếng Anh để các bạn tham khảo:

Bảng số đếm từ 1 đến 12

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Cách đ�c số trong tiếng Anh: một số trư�ng hợp sử dụng số đếm

Khi nói đến số lượng của ngÆ°á»�i, con vật, đồ vật, sá»± việc,… ta cần lÆ°u ý giữ nguyên số đếm và không thay đổi.

Ví dụ: I have three books. (Tôi có 3 quyển sách) My family has four people. (Gia đình tôi có 4 ngư�i)